Thành phần

Mỗi gói chứa: Amoxicilin (dưới dạng amoxicilin trihydrat): 250mg, Sulbactam (dưới dạng sulbactam pivoxil): 125 mg

Tá dược: Đường trắng, Aspartam, Acid citric khan, Natri citrat, Lactose monohydrat, Colloidal anhydrous silica, Bột mùi cam, Bột mùi tutti frutti.

Chỉ định

Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:

- Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi-phế quản.

- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận, nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ.

- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.

- Nhiễm khuẩn xương và khớp.

- Nhiễm khuẩn nha khoa: áp xe ổ răng.

- Nhiễm khuẩn khác: nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu trong giai đoạn hậu sản, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

Chống chỉ định

- Mẫn cảm với thành phần thuốc hoặc kháng sinh nhóm penicilin, cephalosporin.

- Tiền sử bệnh đường tiêu hoá, đặc biệt là viêm loét đại tràng, bệnh Crohn hoặc viêm ruột kết do kháng sinh.

- Tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan.

Tác dụng phụ

- Thường gặp: tiêu chảy, ngứa, ngoại ban.

- Ít gặp: buồn nôn, nôn, tăng bạch cầu ái toan, phát ban, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase.

- Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiêu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ

Liều dùng

Liều dùng (được tính theo amoxicillin):

- Người lớn, trẻ em trên 40 kg: 1 gói x 3 lần/ngày.

- Trẻ em dưới 40 kg:

+ Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: 20 mg/kg cân nặng/ngày, chia thành 3 lần/ngày.

+ Nhiễm khuẩn nặng: 40 mg/kg cân nặng/ngày, chia thành 3 lần/ngày, uống trong 5 ngày.

- Bệnh nhân suy thận:

Độ thanh thải Creatinin Liều dùng

> 30 ml/phút                   Không cần chỉnh liều

10 - 30 ml/phút               250 - 500 mg/12 giờ, tuỳ thuộc mức độ nặng của nhiễm khuẩn

< 10 ml/phút                   250 - 500 mg/24 giờ, tuỳ thuộc mức độ nặng của nhiễm khuẩn

Trẻ em bị suy thận

Độ thanh thải Creatinin Liều dùng

> 30 ml/phút                  Không cần chỉnh liều

10 - 30 ml/phút              2/3 liều thông thường, chia thành 2 lần/ngày

< 10 ml/phút                  1/3 liều thông thường, uống 1 lần/ngày

Cách dùng

Uống thuốc trước hay sau bữa ăn đều được. Phân tán thuốc trong một ít nước, sữa, hay nước hoa quả và uống ngay sau khi pha

Thận trọng

- Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ở mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
- Các phản ứng quá mẫn trầm trọng và đôi khi dẫn đến tử vong (dạng phản vệ) đã được báo cáo xảy ra trên bệnh nhân dùng các kháng sinh penicilin.
- Đã có xuất hiện ban đỏ (đa dạng) đi kèm với sốt nổi hạch (tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn) ở những bệnh nhân dùng amoxicilin. Nên tránh sử dụng thuốc nếu nghi ngờ có tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn. -- Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
- Phụ nữ mang thai: nghiên cứu thực nghiệm trên quá trình sinh sản của động vật (chuột) đã chứng minh khi dùng chế phẩm theo đường uống không gây dị dạng. Tuy nhiên, vì còn ít kinh nghiệm về dùng chế phẩm cho người mang thai, nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu của thai kỳ, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.
- Phụ nữ cho con bú: amoxicilin và sulbactam được bài tiết vào sữa mẹ, phải thận trọng khi dùng thuốc cho người mẹ đang cho con bú.
- Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

- Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu.
- Thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó nên cảnh báo cho bệnh nhân biết điều này.
- Probenecid làm giảm sự đào thải của thuốc qua ống thận.
- Nifedipin làm tăng sự hấp thu amoxicilin.
- Amoxicilin làm giảm sự bài tiết methotrexat, làm tăng độc tính trên đường tiêu hóa và hệ tạo máu.
- Dùng đồng thời với alopurinol: làm tăng nguy cơ các phản ứng dị ứng da.
- Chloramphenicol, macrolid, sulfonamid và tetracyclin có thể cản trở tác dụng diệt khuẩn của amoxicilin.

Quá liều và cách xử trí

Thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể.
Trong trường hợp dùng quá liều, ngưng dùng thuốc ngay và sử dụng các biện pháp hỗ trợ, có thể gây nôn, rửa dạ dày nếu mới quá liều.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Amoxicilin và sulbactam có thể được loại bỏ bằng thẩm phân máu.

Đóng gói

Hộp 12 gói

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.